TCVN 5574:2018

Tính toán độ võng dầm chịu uốn

Vật liệu và tiết diện dầm
Cốt thép dọc
Mô men uốn và các tham số

Kết quả



Tính toán độ võng dầm chịu uốn

Tổng quan

a) Độ võng toàn phần tính theo công thức (186):

fser = fser,S - fdh,S + fdh,L

trong đó:

fser,S / f1 - độ võng ngắn hạn do Mser

fdh,S / f2 - độ võng ngắn hạn do Mdh

fdh,L / f3 - độ võng dài hạn do Mdh

b) Tổ hợp tải trọng phổ biến:

Tổ hợp tải trọng đặc trưng để tính toán Mser:

G + QL + Qt

Tổ hợp tải trọng bán thường xuyên để tính toán Mdh:

G + QL + 0.35Qt

G là tải trọng thường xuyên, QL là tải trọng tạm thời dài hạn và Qt là tải trọng tạm thời ngắn hạn

Tổ hợp tải trọng cụ thể cần tuân theo TCVN 2737:2023

c) Các trường hợp kiểm tra độ võng (Mục 8.2.3.1.1):

Dùng fser để kiểm tra độ võng theo yêu cầu công nghệ hoặc cấu tạo

Dùng fdh,L để kiểm tra độ võng theo yêu cầu thẩm mỹ

Cơ học kết cấu

Mục 5.5.2 và 8.2.3.2.1

Trường hợp tổng quát

f = kf × M / EI

trong đó kf là hệ số có thứ nguyên mm2, phụ thuộc chiều dài dầm, liên kết 2 đầu dầm và dạng lực tác dụng

Xác định kf như sau:

kf = fsoft / Msoft × EI

trong đó fsoft là độ võng dầm do mô men uốn Msoft gây ra, được xác định từ phần mềm phân tích kết cấu

lưu ý giá trị E trong phần mềm cần nhập bằng Eb

Độ võng dầm cho một số trường hợp đơn giản như bên dưới

Xác định độ cứng chống uốn EI

a) Mô men quán tính

Trường hợp tiết diện không nứt:

I = Ig = bh3/12

Trường hợp tiết diện bị nứt (M > Mcrc):

I = Icr = M / σb0 × c

σb0 và c xác định như bên dưới

b) Mô đun đàn hồi của bê tông

Trường hợp ngắn hạn tính theo công thức (191):

Eb,nh = 0.85Eb

Trường hợp dài hạn tính theo công thức (192):

Eb,dh = Eb / (1 + φb,cr)

trong đó φb,cr là hệ số từ biến của bê tông, lấy theo Bảng 11

Mô hình ứng suất biến dạng

a) Các giả thiết

  • Tiết diện sau khi biến dạng vẫn phẳng
  • Cốt thép sử dụng biểu đồ hai đoạn thẳng (Hình 2a)
  • Bê tông sử dụng biểu đồ hai đoạn thẳng (Hình 1b): Biểu đồ ứng suất trong vùng chịu nén của bê tông lấy dạng tam giác (Hình 22a / 23a); Biểu đồ ứng suất trong vùng chịu kéo của bê tông lấy dạng hình thang (Hình 22a) khi xác định hình thành vết nứt và bằng 0 khi tiết diện bị nứt (Hình 23a)

b) Các biểu đồ biến dạng

Bê tông chịu nén

εb ≤ εb1,red = 0.0015

σb = Eb,red × εb (11)

Eb,red = Rb,ser / εb1,red (169)

Bê tông chịu kéo

εbt2 = 0.00015

εbt1,red = 0.00008

Ebt,red = Rbt,ser / εbt1,red (13)

σb = Ebt,red × εb (11) nếu εb ≤ εbt1,red

σb = Rbt,ser nếu εb ≤ εbt2

Cốt thép

σs = Es × εs ≤ Rs,ser

Xác định ứng suất bê tông và cốt thép

Phương trình cân bằng lực:

0 = σb0 b c / 2 + (σ's - σ'bs) A's - σs As

M = σb0 b c2 / 3 + (σ's - σ'bs) A's (c - a') - σs As (h - c - a)

ε's = (c - a') / c × ε0

εs = (h - c - a) / c × ε0

Giải hệ 2 phương trình 2 ẩn tìm được c và ε0, từ đó tính được σb,max và σs

Ký hiệu

  • b (mm) - chiều rộng dầm chữ nhật
  • h (mm) - chiều cao dầm chữ nhật
  • M (kNm) - mô men uốn
  • Mcrc (kNm) - mô men hình thành vết nứt
  • Mser (kNm) - mô men uốn tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai (bao gồm dài hạn và ngắn hạn)
  • Mdh (kNm) - thành phần dài hạn của mô men uốn Mser
  • kdh - tỷ lệ thành phần dài hạn, bằng Mdh / Mser, có thể lấy sơ bộ bằng 0.9
  • σb,ser (MPa) - ứng suất nén lớn nhất của bê tông ứng với mô men uốn Mser
  • σs,ser (MPa) - ứng suất của cốt thép chịu kéo ứng với mô men uốn Mser
  • fser (mm) - độ võng toàn phần do Mser
  • fdh,L (mm) - độ võng dài hạn do Mdh
  • As (mm2) - diện tích tiết diện cốt thép chịu kéo
  • a (mm) - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu kéo đến biên gần nhất
  • A's (mm2) - diện tích tiết diện cốt thép chịu nén
  • a' (mm) - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu nén đến biên gần nhất
  • RH (%) - độ ẩm tương đối của môi trường, dùng để xác định hệ số từ biến theo Bảng 11
  • Msoft (mm) - mô men uốn lấy từ phần mềm, thường lấy bằng Mser
  • fsoft (kNm) - độ võng của dầm tính toán từ phần mềm tương ứng với Msoft
  • c (mm) - chiều cao vùng bê tông chịu nén
  • Es - mô đun đàn hồi của cốt thép, bằng 200 GPa
  • Rs,ser - cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép đối với trạng thái giới hạn thứ hai (bảng 12)
  • Rb,ser , Rbt,ser (MPa) - cường độ chịu nén, chịu kéo tính toán của bê tông đối với trạng thái giới hạn thứ hai (bảng 6)
  • σb, σb0 (MPa) - ứng suất của bê tông, ứng suất chịu nén lớn nhất của bê tông
  • σs, σ's (MPa) - ứng suất của cốt thép chịu kéo, chịu nén
  • σbs, σ'bs (MPa) - ứng suất của bê tông bị chiếm chỗ bởi cốt thép chịu kéo, chịu nén
  • εb - biến dạng của bê tông
  • ε0 - biến dạng chịu nén lớn nhất của bê tông
  • εs , ε's - biến dạng của cốt thép chịu kéo, chịu nén
  • Ig (mm4) - mô men quan tính của tiết diện dầm, bỏ qua cốt thép
  • Icr (mm4) - mô men quan tính của tiết diện bị nứt khi chịu mô men uốn tương ứng

Độ võng dầm một số trường hợp đơn giản

Ký hiệu M là mô men dương lớn nhất, L là nhịp dầm và f là độ võng dầm

Dầm đơn giản chịu lực phân bố đều q:

M = q × L2 / 8

f = 5/384 × q × L4 / EI = 5/48 × L2 × M / EI

Dầm đơn giản chịu lực tập trung ở giữa P:

M = P × L / 4

f = 1/48 × P × L3 / EI = 1/12 × L2 × M / EI

Dầm hai đầu ngàm chịu lực phân bố đều q:

M = q × L2 / 24

f = 1/384 × q × L4 / EI = 1/16 × L2 × M / EI

Dầm hai đầu ngàm chịu lực tập trung ở giữa P:

M = P × L / 8

f = 1/92 × P × L3 / EI = 1/24 × L2 × M / EI